Scientific Research

Information about the scientific research projects of Ba Ria – Vung Tau University’s officers, lecturers, and students.

Outstanding scientific research products

Intelligent home control system

Seawater Desalination System

Wood carving CNC machine

LECTURERS' SCIENTIFIC RESEARCH TOPIC

LECTURERS' SCIENTIFIC RESEARCH TOPIC

135

TS. Lương Minh Chung, Bài học đạo đức nhân văn Hồ Chí Minh trong ca từ Lời Bác dặn trước lúc đi xa của Trần Hoàn, Dạy và học ngày nay, Tạp chí của Trung ương hội khuyến học tr 71-72. T7/2013.

134

TS. Lương Minh Chung: Dạy học những biểu tượng văn hóa Việt cho người nước ngoài, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014,tr31-37.

133

PGS.TS. Hoàng Đình Chiến, TS. Nguyễn Phan Cường, Nguyễn Văn Lên và Phan Thành Phát: Hệ thống phát hiện và cảnh báo hỏa hoạn dùng camera thời gian thực, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.21-30.

132

TS. Trương Thành Công, Tri thức với sự nghiệp CNH-HĐH ở tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu vai trò cầu nối của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh, Thông tin Khoa học công nghệ, Sở Khoa học công nghệ, liên hiệp các hội khoa học và kĩ thuật tỉnh BRVT, số 2/2012, tr6-8.

131

TS. Nguyễn Phan Cường: Xây dựng công thức ứng dụng đơn giản để tính giá trị điểm cực pCJ của khâu hiệu chỉnh sớm pha, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr. 24.

130

TS. Nguyễn Phan Cường & PGS.TS. Hoàng Đình Chiến: Gắn thực tế sản xuất công nghiệp với chương trình đáo tạo kỹ sư ngành công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.38-45.

129

TS. Nguyễn Phan Cường, PGS.TS. Hoàng Đình Chiến và ThS. Phạm Văn Tâm: Mô phỏng bằng phần mềm công nghiệp có bản quyền thay thay thế các phòng thực hành chuyên nghành điều khiển & tự động hóa, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.38-43

128

PGS.TS. Hoàng Đình Chiến, TS. Nguyễn Phan Cường và Phạm Huỳnh Quang Thành: Thực hiện thuật toán nén thoại và thực nghiệm trên TMS320C6713, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.33-37.

127

ThS. Nguyễn Tiến Dũng: Some Common Pronunciation Problems Facing Vietnamese Learners of English, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.46-51.

126

PGS.TS. Trương Mỹ Dung: Vấn đề kiểm tra, đánh giá học phần đào tạo qua mạng, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.44-51.

125

ThS. Trần Thị Duyên: Khơi dậy niềm đam mê học tập cho sinh viên trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.52-54.

124

ThS. Vũ Văn Đông, Combination as a Way to Make the Best Use of Resources of the Central, VietnamEconomic Development (The HCMC University of Economics – Ministry of education & training), 4/2008, trang 22-25.

123

ThS. Vũ Văn Đông, Mỗi làng một sản phẩm “One tambon, one product” là giải pháp để phát triển du lịch bền vững – kinh nghiệm từ các nước và Việt Nam, Phát triển & Hội nhập, Số 3 – Xuân Canh Dần, 2/2010.

122

ThS. Vũ Văn Đông, Nghiên cứu và đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm – dịch vụ du lịch theo hướng bền vững tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Marketing, 7/2011, tr 52-54.

121

ThS. Vũ Văn Đông, Nghiên cứu và đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm – dịch vụ du lịch theo hướng bền vững tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Tạp chí nghiên cứu tài chính Marketing, 7/2011, tr 52-55.

120

ThS. Vũ Văn Đông: Tác động vốn FDI đối với phát triển kinh tế Bà Rịa – Vũng Tàu, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.36.

119

ThS. Vũ Văn Đông, Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách khi đến du lịch ở Bà Rịa-Vũng Tàu, Phát triển & Hội nhập, Số 6 – Tháng 9-10/2012, tr 26 -32,36.

118

ThS. Vũ Văn Đông, “Du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu tăng trưởng bền vững “, Tạp chí du lịch Việt Nam, Số 7373 tháng 7/2012, tr 48 – 49.

117

ThS. Vũ Văn Đông, “Nghiên cứu những giải pháp phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu “, Tạp Phát triển & Hội nhập, Số 02 tháng 1-2/2012.

116

ThS. Vũ Văn Đông, Du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2012 và triển vọng năm 2013, Tạp chí Nghiên cứu tài chính Marketing, 2/2013, tr 55-61.

115

ThS. Vũ Văn Đông, Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái bền vững tại tỉnh Cà Mau, Kỷ yếu Trường ĐHKT Luật, Cà Mau 29/11/2013, tr 94-101.

114

ThS. Vũ Văn Đông, Mô hình giáo dục Singapore bài học về sự đổi mới giáo dục, Mau, Kỷ yếu hội thảo Khoa học Tỉnh BRVT, tháng 11/2013, tr7-12.

113

ThS. Vũ Văn Đông, Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái bền vững vườn quốc gia Côn đảo, Hội thảo ĐHKHXHNV, 9-10/12/2013, tr 16.

112

ThS. Vũ Văn Đông, Du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Đánh giá mức độ hài lòng của khách nội địa, Kinh tế và Dự báo, Tạp chí cơ quan ngôn luận của Bộ kế hoạch và đầu tư, số 24 12/2013, tr 88-90.

111

ThS. Vũ Văn Đông, Những cơ sở lý luận, cam kết quốc tế và những điều kiện để thực hiện phát triển bền vững, Hội thảo khoa học Phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long-Những vấn đề lý luận và thực tiễn, ĐHQGTPHCM,ĐHKHXH&NV, tháng 1/2014, tr.225-239.

110

ThS. Vũ Văn Đông, Nghiên cứu những cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến doanh nghiệp Việt Nam tham gia TPP, Kỷ yếu HTKH “Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP)” dưới góc nhìn của doanh nghiệp Việt Nam, tr. 111-116.

109

ThS. Vũ Văn Đông, Việt Nam phải làm gì để đón nhận những cơ hội và đối mặt với những thách thức khi tham gia ký kết Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Kỷ yếu HTKH “Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP)” dưới góc nhìn của doanh nghiệp Việt Nam, tr. 185-189.

108

ThS. Vũ Văn Đông: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đến du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.52-59.

107

ThS. Vũ Văn Đông: Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch đối với hoạt động du lịch sinh thái ở suối nước nóng Bình Châu Bà Rịa – Vũng Tàu, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.55-59.

106

TS. Đặng Thị Hà, TS. Nguyễn Văn Thông, Đánh giá ô nhiễm kim loại Asen trên lưu vực sông Hồng: Quan trắc tần suất cao kết hợp với phân tích không gian bằng GIS, Hội nghị các nhà khoa học trẻ trong lĩnh vực khoa học Tự nhiên và Công nghệ lần thứ 2, Hn tháng 11/2012, tr70.

105

TS. Đặng Thị Hà, Alexandra Coynel, Henri Etch, Ảnh hưởng của các hồ chứa trên lưu vực sông Hồng đến quá trình chuyển tải phù sa của sông: ví dụ tại Trạm thuỷ văn Hà Nội, Tạp chí KHĐH Đồng Tháp số 3/6-2013, tr76-83

104

TS. Đặng Thị Hà, Alexandra Coynel, Henri Etch, Seasonal variability of particulate organic carbon (poc) in a large aisan tropical river: the red river (china/vietnam), (Nghiên cứu sự biến đổi hàm lượng cácbon hữu cơ lơ lửng (poc) theo mùa trong nước sông nhiệt đới Châu Á: ví dụ tại sông Hồng (Trung Quốc/Việt Nam), TC KH&CN,Tập 51-số 3/2013, (4tg).

103

TS. Đặng Thị Hà, Alexandra Coynel, Henri Etch, Assessment of arsenic contamination in the red river: high réolution monitỏing coupled with spatial analysis by gis, (Đánh giá ô nhiễm arsen trên lưu vực sông Hồng: quan trắc tần suất cao kết hợp với phân tích không gian Gis), TC KH&CN,Tập 51-số 6/2013, (4tg).

102

TS. Đặng Thị Hà, Alexandra Coynel, Marine Deschatre, Mercury contamination in the red river basin (China/Vietnam): A review of the contaminated sites, Hội nghị KHCN lần III, Trường ĐHBK, Đại học Quốc gia TP.HCM, Phân ban – Kỹ thuật và quản lý môi trường, HCM city, 1/11/2013.

101

TS. Đặng Thị Hà & Nguyễn Văn Tới: Bước đầu khảo sát chất lượng nước sông Dinh và các hồ trên địa bàn thành phố Vũng Tàu – Nguồn gốc gây ô nhiễm, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr. 60-66.

100

TS. Võ Thị Thu Hồng: Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) trong giảng dạy và học tập tại trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.66-71

99

ThS. Phạm Ngọc Hiệp, Carrie PWM control of cascade multilevel inverter for three-phase four-wire shunt active filter, International Forum on Strategic Technologie 2009, trang 314-320.

98

ThS. Phạm Ngọc Hiệp, Control of cascade5-level inverter for three-phase three-wire shunt active filters, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.42.

97

ThS. Võ Minh Hùng, Vị trí Việt Nam trong chính sách châu Á mới của Pháp, Nghiên cứu châu Âu – European studies riview n08 (1119).2010, trang 72-79.

96

ThS. Võ Minh Hùng, Nhìn lại 40 năm quan hệ Việt-Pháp (1973-2013) thực trạng và triển vọng, Nghiên cứu Châu Âu – Số 7(154), 2013 tr 79-90.

95

ThS. Võ Minh Hùng, Nhìn lại 40 năm quan hệ Việt-Pháp (1973-2013) thực trạng và triển vọng, Nghiên cứu Châu Âu – Số 7(154), 2013 tr 79-90.

94

ThS. Võ Minh Hùng, Vai trò của Pháp trong việc phá vỡ thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước phương Tây đối với Việt Nam những năm cuối thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90 của thế kỳ XX, Nghiên cứu Châu Âu – Số 7(154) số 11/2012, tr 70-79.

93

TS. Trần Văn Khánh, Những kết quả hoạt động nhiệm kỳ II (2007 – 2012) của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 2/2012, trang 1-3.

92

TS. Trần Văn Khánh, Làm gì để giáo dục và đào tạo trở thành quốc sách hàng đầu, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.55.

91

TS. Trần Văn Khánh, Những hoạt động nhiệm kỳ II (2007-2012) của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ, Sở Khoa học công nghệ, liên hiệp các hội khoa học và kĩ thuật tỉnh BRVT, số 2/2012, tr 1-4.

90

ThS. Diệp Khanh (viết chung Nguyễn Văn Quí, Lê Văn Tiệp), Khảo sát hoạt tính khử Nox (deNOx) bằng chất khử propen trong điều kiện dư oxy trên xúc tác OMS-2 được biến tính Ag (Ag-OMS-2), Hội Hóa học TP Hồ Chí Minh 79 Trương Định, Q1, TP HCM, trang 11-15.

89

ThS. Diệp Khanh, Tổng hợp và nghiên cứu hoạt tính khử Nox (deNOx) trên xúc tác OMS-2, xúc tác OMS-2 được biến tính bạc kim loại (Ag-OMS-2) và strontium kim loại (Sr-OM-2), Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.51.

88

ThS. Diệp Khanh, Nghiên cứu hiệu ứng đồng vận dùng gamma Co-60 và H2O2 cắt mạch chitoán chế tạo oligochitosan, Hội nghị khoa học cán bộ ngành hoá học 2C51/2013-Tạp chí hoá học, tr 627-631 (4 tg).

87

TS. Nguyễn Thị Chim Lang, Một số kĩ năng học tập mới cần hình thành cho học sinh tiểu học trong điều kiện ứng dụng CNTT-TT vào dạy học”, Tạp chí Khoa học giáo dục, 10/2007.

86

TS. Nguyễn Thị Chim Lang, Rèn luyện kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin – truyền thông nhằm phát triển kỹ năng học tập của học sinh cuối cấp tiểu học, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, 06/05/2009.

85

TS. Nguyễn Thị Chim Lang, Một số vấn đề về kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin – truyền thông góp phần đổi mới cách học của học sinh, sinh viên, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.63.

84

TS. Nguyễn Thị Chim Lang, Hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ của trường đại học Bà Rịa – Vũng Tàu gắn liền với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ, Sở Khoa học công nghệ, liên hiệp các hội khoa học và kĩ thuật tỉnh BRVT, số 4/2013, tr29-32.

83

TS. Nguyễn Thị Chim Lang: Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đổi mới, sáng tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh BR – VT, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.2-5.

82

TS. Nguyễn Thị Chim Lang: Nhà trường gắn với doanh nghiệp trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.2-5.

81

GS.TS. Nguyễn Lộc: Một số vấn đề về phương pháp dạy đại học, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.67-70.

80

GS.TS. Nguyễn Lộc: Bàn về bản chất của Trường Đại học sáng tạo, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.9-13.

79

GS.TS. Nguyễn Lộc và ThS. Lê Quốc Lợi: Xếp hạng trường Đại học thế giới, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.17-23.

78

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Tự kiểm định chất lượng giáo dục tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 3/2009, trang 21 -23.

77

GS.TSKH. Ngô Văn Lược (viết chung với ThS. Đỗ Thanh Phong), Tình hình phát triển đội ngũ cán bộ sau đại học của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 2/2010, trang 25-27.

76

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Đánh giá hiện trạng đội ngũ cán bộ khoa học – công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ – TỉnhBà Rịa – Vũng Tàu. Số 3/2007, trang 5-7.

75

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Các biện pháp phát huy phát triển đội ngũ khoa học – công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 2/2008, trang 4-7

74

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Một số vấn đề toán ứng dụng Toán học ở Việt Nam hiện nay, Đại hội Toán học toàn quốc lần thứ 7 Quy Nhơn 4-8/8/2008, Hội Toán học Việt Nam, trang 138.

73

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Phạm Quốc Hùng, Xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường Đại học của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 2/2011, trang 8-9.

72

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu gắn nghiên cứu khoa học với nâng cao chất lượng đào tạo, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 1/2012, trang 10-11.

71

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Đội ngũ trí thức Bà Rịa – Vũng Tàu với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực Khoa học công nghệ, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 2/2012, trang 10-11.

70

Kết quả hoạt động khoa học công nghệ năm năm qua và phương hướng thời gian tới, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr. 2.

69

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, ThS Đỗ Thanh Phong: Giải pháp nâng cao nguồn cung ứng cán bộ khoa học công nghệ ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.71.

68

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, Nghiên cứu khoa học góp phần đổi mới công tác đào tạo tại trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, Kỷ yếu hội thảo Khoa học Tỉnh BRVT, tháng 11/2013, tr 174-177.

67

GS.TSKH. Ngô Văn Lược, ThS Nguyễn Văn Xoa, Matemtics for economic and technoloical disciplines at universities, International conference on mathematical research, education and applications, HCM city, December 21st-23rd, 2013.

66

GS.TSKH. Ngô Văn Lược: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.6-13.

65

GS.TSKH. Ngô Văn Lược: Kết quả hoạt động khoa học công nghệ (2011-2014) và phương hướng thời gian tới, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.6-16.

64

ThS. Tôn Quang Minh, Xây dựng thái độ tích cực của sinh viên đối với các bài kiểm tra, Tạp chí nghiên cứu, diễn đàn giáo dục khoa học & xã hội của Hiệp hội các trường cao đắng NCL Việt Nam, Số 16(76) tháng 6/2012, tr30-31.

63

ThS. Tôn Quang Minh, Phải từ bỏ mô hình giáo dục Công nghiệp- The need to abandon Industrial education, Tạp chí nghiên cứu, diễn đàn giáo dục khoa học & xã hội của Hiệp hội các trường cao đắng NCL Việt Nam, Số 18(78) tháng 8/2012, tr 43.

62

ThS. Tôn Quang Minh, Tiếp cận quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm – Approach Student – Centered Teaching Outlook, Tạp chí nghiên cứu, diễn đàn giáo dục khoa học & xã hội của Hiệp hội các trường cao đắng NCL Việt Nam, Số 18(78) tháng 8/2012, tr 40.

61

ThS. Tôn Quang Minh: Tiếp cận quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.67-70.

60

ThS. Tôn Quang Minh: Suy luận có lí trong các bài giảng và trong thực tế, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.72-75.

59

ThS. Phan Văn Mẫn: Ảnh hưởng của chế phẩm viscozyme l trong quá trình trích ly caffeine và acid chlorogenic tử hạt cà phê phụ phẩm, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.60-65.

58

ThS. Lê Kinh Nam, Tìm hiểu quan điểm “tin dân, dựa vào dân” trong chiến lược đại đoàn kết của Hồ Chí Minh, Nội san Trường chính trị Bà Rịa-Vũng Tàu, số 26 tháng 11/2012, tr 34-36.

57

ThS. Lê Kinh Nam, Đạo đức cách mạng của người cán bộ trong tác phẩm Đường Kách mệnh của HCM và ý nghĩa hiện thời của nó. Tài liệu Hội thảo khoa học cấp Trường, TC Đại học Tiền Giang, tháng 12/2012, tr103-108.

56

ThS. Lê Kinh Nam, Quan niệm nho giáo về tu thân của người quân tử và vai trò của họ trong xã hội, Kỷ yếu hội thảo quốc tế, ĐHKHXH 6/2013, tr145-150.

55

ThS. Lê Kinh Nam: Triết lý Khổng Tử về phương pháp giáo dục, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.71-77.

54

ThS. Huỳnh Mộng Nghi: Một số giải pháp chủ yếu để phát triển và hiện đại hóa ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ nay đến năm 2020, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.74.

53

ThS. Huỳnh Phạm Thành Nghĩa, Xấp xỉ xác suất thiệt hại trong mô hình thặng dư trong bảo hiểm, Đại hội Toán học toàn quốc lần thứ 7 Quy Nhơn 4-8/8/2008, Hội Toán học Việt Nam, trang 149.

52

TS. Phạm Quang Ngọc, ThS. Lữ Đình Vi, Bài toán làm nóng vùng đáy giếng bằng nhiệt hóa học, Tạp chí của tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam – Petrovietnam, Số 1-2011, tr 31-38.

51

TS. Phạm Quang Ngọc, Đặc trưng địa chất – khai thác các thân dầu trong đá nứt nẻ và sơ đồ khai thác theo phân tầng chiều sâu, Tạp chí của tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam – Petrovietnam, Số 11-2011, tr 45-51.

50

ThS. Phạm Quang Ngọc, Xây dựng mô hình số thuỷ động của các thân dầu trong đá mỏng nứt nẻ, Số 2/2013 Tạp chí Dầu khí- Tập đoàn dầu khí quốc gia, tr 14-20.

49

ThS. Phạm Thị Kim Ngọc: Ảnh hưởng của nước biển tự nhiên và nguồn dinh dưỡng chất bổ sung đến sự sinh tổng hợp Protein của Spirulina platensis ở phòng thí nghiệm, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.78-84.

48

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Sản phẩm giàu dinh dưỡng khi nuôi cấy hỗn hợp men Rhodotorula-mốc Monascus sp. Trên môi trường gạo tấm theo phương pháp nuôi cấy bề mặt, HN Khoa học & công nghệ lần thứ 10, Trường Đại học Bách khoa-ĐHQG TP.HCM, 10/2007, trang 178-182

47

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Nghiên cứu phối trộn chế tạo viên thức ăn cho gà đẻ trứng từ canh trường nuôi cấy bán rắn nấm men Rhodotorula, HN Khoa học toàn quốc lần thứ IV hóa sinh và sinh học phân tử phục vụ nông, sinh, y học và công nghiệp thực phẩm, Khoa học kĩ thuật,15- 17/10/2008, trang 369.

46

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, So sánh hiệu quả tách chiết chất màu beta-carotene từ sự phá vỡ tế bào Rhodotorula sp.3 môi trường nuôi cấy bán rắn (SSF) bằng các phương pháp khác nhau, HN Khoa học toàn quốc lần thứ IV hóa sinh và sinh học phân tử phục vụ nông, sinh, y học và công nghiệp thực phẩm, Khoa học kĩ thuật,15-17/10/2008, trang 370-373.

45

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Tối ưu môi trường sinh tổng hợp sinh khối giàu beta-carotene của nấm men Rhodotorula sp.3 nuôi lấy bán rắn, HN Khoa học toàn quốc lần thứ IV hóa sinh và sinh học phân tử phục vụ nông, sinh, y học và công nghiệp thực phẩm, Khoa học kĩ thuật,15-17/10/2008, trang 374-378.

44

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Tối ưu môi trường nuôi cấy bán rắn nấm men Rhodotorula sp.3 để thu nhận sinh khối giàu beta carotene, HN Khoa học toàn quốc lần thứ IV hóa sinh và sinh học phân tử phục vụ nông, sinh, y học và công nghiệp thực phẩm, Khoa học kĩ thuật,15-17/10/2008, trang 379-382.

43

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học beta-carotene thu nhận từ canh trường nuôi cấy bán rắn nấm men Rhodotorula sp.CBS.100104 đến dinh dưỡng của chuột nhắt trắng Mus Musculusdo, Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc năm 2009, Đại học Thái Nguyên 26-27 tháng 11 năm 2009, trang 660-664.

42

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Dùng chế phẩm sinh học thu nhận từ canh trường nuôi cấy bán rắn nấm men Rhodotorula sp.CBS.100104 để sản xuất trứng gà chất lượng cao, Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc năm 2009, Đại học Thái Nguyên 26-27 tháng 11 năm 2009, trang 665-670.

41

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Ứng dụng công nghệ sinh học vào việc thu nhận chế phẩm sinh học từ canh trường nuôi cấy bán rắn nấm men Rhodotorula sp.CBS.100104 để sản xuất trứng gà chất lượng cao, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 3/2009.

40

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (viết chung Nguyễn Thị Tú Minh), Ảnh hưởng của hàm lượng Carotenoid tổng trong thức ăn đến năng suất cho trứng của gà mái đẻ, Thông tin Khoa học công nghệ – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Số 3/2010.

39

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Stadying some biological character-istics and the solid state fermentation ability of some strains of red yeast Rhodotorula isolated from south Vietnam, World Congress of Food Science & Technology, Oct.19-23, 2008, Shanghai. China, trang 231.

38

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Research on producing feedstuffs for laying hens from the culture of solid-state fermentation of red Rhodotorula yeast, World Congress of Food Science & Technology, Oct.19-23, 2008, Shanghai. China, trang 241.

37

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Research on collecting raw pigment powder enriched beta-carotene from the culture of the solid-state fermentation red yeast Rhodotorula sp.3 on by-products of food industry in Vietnam, World Congress of Food Science & Technology, Oct.19-23,2008,Shanghai. China, trang 260.

36

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Using biological product from Rhodotorula sp.CBS.100104 to increase content vitamin A and beta-caroten in the egg yolks, 11th Asean FOOD conference 2009. Oct.21-23,2009, Brunei, page 58.

35

ThS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Dùng chế phẩm sinh học từ môi trường nuôi cấy bán rắn rhodotorula sp CBS 10104 làm thức ăn gà chuyên trứng, 12/2010, trang 94

34

TSKH. Phan Văn Nhiệm: Môi trường ảo là giải pháp để cho nhà trường sau khi đào tạo, doanh nghiệp không phải đào tạo lại, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.82.

33

ThS. Đỗ Thanh Phong (viết chung Lê Anh Tuấn – Đại học Điện lực), Chuỗi cung ứng các sản phẩm thủy sản: vấn đề và giải pháp Aquatic product supply chain: problems and solutions, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Năng lượng. Số 1/2010.

32

ThS. Đỗ Thanh Phong: Tác động quản trị chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp chế biến thủy sản đến kim ngạch xuất khẩu thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng TàuTập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014,, tr.85-90.

31

ThS. Lê Hùng Phong: Ứng dụng các phần mềm vào chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.76-79.

30

ThS. Lê Văn Quốc, Sự khác nhau giữa đào tạo theo niên chế và đào tạo theo học chế tín chỉ, Tạp chí quản lý giáo dục số 38, tháng 7/2012, tr34-37.

29

ThS. Lưu Sơn Tùng & Rakov.E.D: Nghiên cứu hấp thụ trao đổi Ion Fe bằng ống sợi nanocarbon biến tính, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.107-113.

28

ThS. Lê Thị Hiếu Thảo: Đổi mới tư duy nhận thức về chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.84.

27

ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo, Các yếu tố tác động đến hành vi bạo lực của học sinh, Tạp chí Phát triển khoa học & công nghệ – ĐHQG TP HCM, Tập 15,Q1/2012,tháng 11/2012 tr 32-47.

26

ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo: Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức thu nhận của sinh viên ngành kinh tế, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.99-106.

25

ThS. Hoàng Ngọc Thanh: Ứng dụng thuật toán tiến hóa đa mục tiêu trong thiết kế tối ưu kiến trúc mạng viễn thông, tr.91-98.

24

TS. Võ Thị Tiến Thiều, Control of growth mode and crystallinity of aluminium-doped zinc oxide thin film at room temperature by self – assembled monolayer assisted modulation on substrate surface energy, This journal is The Royal Society of Chemistry 2013, tr1785-1787. Taiwan.

23

PGS. TS. Nguyễn Văn Thông, TS. Lê Thanh Thanh, ThS. Phạm Thị Hữu Hạnh, Synthesis of Biodiesel from Waste cooking Oil in The Presence of Calcium Oxide Catalyst, Ho Chi Minh City University of Technology October 29-30, 2013 207-214.

22

PGS. TS. Nguyễn Văn Thông, Hiệu ứng của Ion kim loại trong hệ xúc tác Bentonite-kim loại cho phản ứng tổng hợp Hydrogen từ nhiệt phân xúc tác than bùn, Ho Chi Minh City University of Technology October 29-30, 2013, 397-402.

21

TS. Lê Thanh Thanh, PGS.TS. Nguyễn Văn Thông, ThS. Phạm Thị Hữu Hạnh, và Trần Ánh Thái Dương: Tổng hợp diesel sinh học từ dầu ăn phế thải bằng phương pháp Transester hóa trên hệ xúc tác dị thể cao, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.92-98.

20

TS. Lê Sĩ Trí: Kế sách phát triển bền vững cho tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Tập san Khoa học và đào tạo số 1, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 4/2014, tr.14-20.

19

TS. Lê Sĩ Trí: Viện đào tạo thực hành các ngành kỹ thuật, công nghệ và dịch vụ logictics – Một yêu cầu cấp thiết, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.24-32.

18

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Đà Nẵng và hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC), Kỷ yếu hội thảo khoa họcTrường ĐHKHXH&NV – ĐHQG TP.HCM,6/2006, trang 215-222.

17

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Lũ và vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu long, Đồng bằng sông Cửu Long: Thực trạng & giải pháp, ĐHQG TP.HCM, năm 2006, trang 377-386.

16

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, ODA của Nhật Bản dành cho Việt Nam – cơ hội và thách thức, Hội thảo Khoa học quốc tế, Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM, ngày 26-27/10/2007, trang 367-376.

15

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Bí quyết quản trị của các tập đoàn kinh tế Nhật Bản, Hội thảo Khoa học quốc tế, Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM, 24/10/2008, trang 460-467.

14

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Công nghiệp hóa và sự biến đổi của gia đình Việt Nam, Hội thảo Khoa học quốc tế Việt Nam học lần thứ ba, Đại học Quốc gia Hà Nội, 4-7/12/2008, trang 163.

13

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc: Nhu cầu nghiên cứu của thế giới đối với Việt Nam và triển vọng của ngành Việt Nam học, Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ nhất – Nhân kỷ niệm 5 năm thành lập Trường, tr.87.

12

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Ảnh hưởng của tân thư – tân văn đối với tư tưởng duy tân ở Nhật Bản và Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến nửa đầu thế kỷ XX, Kỷ yếu hội thảo Khoa học quốc tế So sánh phong trào “Văn minh văn hoá” ở Việt Nam và Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM, 19-20/12/2011, trang 430-434.

11

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Nhân tố biển trong chính sách phát triển của Trung Quốc (so sánh trường hợp Đài Loan và Biển Đông), Tạp chí, Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á, số 05 (06) tháng 5/2013, tr 53 – 62.

10

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Từ những vấn đề trong việc giáo dục cho Kikokushijo (Nhật Bản) nhìn lại khuynh hướng cho con học trường quốc tế (Việt Nam), Kỷ yếu hội thảo khoa học “Đào tạo nguồn nhân lực Nhật Bản-bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, ĐHQG TP.HCM, ĐH KHXH&NV, TP.HCM 2013, tr.2013-218.

9

ThS. Lâm Ngọc Như Trúc, Influence of Gender in Japanese, In the 14th International Conference of Japanese Studies Nihongo in Globalization: Language Education, Societies and Power during the period, 24-25 Janauary 2014, Manila University.

8

ThS. Bùi Duy Tuấn, Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, Hội nghị Quốc tế lần thứ 5 về Công nghệ Thông tin trong Giáo dục và Đào tạo 16/12/2008, trang 1-3.

7

ThS. Bùi Duy Tuấn, Thuật toán thiết kế hệ cơ sở tri thức dựa trên bảng chân lý của đại số boole dương, Hội thảo quốc gia lần thứ 13, Một số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin và truyền thông, Chủ đề: Các công nghệ tính toán hiện đại, Hưng Yên 19-20/8/2010, trang 75-76.

6

ThS. Bùi Duy Tuấn (viết chung Bùi Đức Minh, Lương Nguyễn Hoàng Hoa, Nguyễn Minh Hiệp, Nguyễn Xuân Huy), Ánh xạ đóng và ứng dụng, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học công nghệ thông tin, Đà Lạt tháng 11/2010, trang 31-38.

5

ThS. Vũ Thị Hồng Phượng, Synthesis and characterization of carbon supported nano-structured Pt-Ni Catalyst for alcohol fuel cell, Workshop on Nanotechnology and Application -IWNA 2013, 14-16 November 2013, Vung Tau, Vietnam, The 4th International, Mục: NMD-067-P

4

ThS. Vũ Thị Hồng Phượng, Synthesis of Carbon Supported Nano-Structured Ptni Electro-Catalysts for Fuel Cell, T.H.P. Vu, T.N.H. Le, B.T.T. Nguyen, V.M. Tran, T.G.H. Nguyen, M.L.P. Le, V.T. Le, T.P.T. Nguyen, Hội nghị: TechConnect World 2014, june 15 -18, washington DC, Mục: MO 6.710.

3

ThS. Vũ Thị Hồng Phượng: Tổng hợp và khảo sát tính chất của vật liệu xúc tác nano PtNi/C cho pin nhiên liệu alcohol, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.80-86.

2

PGS.TS. Hoàng Văn Việt, Chất lượng đội ngũ cán bộ dân tộc Khmer trong hệ thống chính trị Đồng bằng sông Cửu Long-Quan phân tích định lượng, Hội thảo khoa học Phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long-Những vấn đề lý luận và thực tiễn, HQGTPHCM,ĐHKHXH&NV, tr.369-382.

1

ThS. Trần Thái Sơn: Nghiên cứu phương pháp sấy đông khô ứng dụng trong chế biến thuỷ hải sản, Tập san Khoa học và đào tạo số 2, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tháng 6/2014, tr.87-91.

STUDENTS' SCIENTIFIC RESEARCH TOPIC

LECTURERS' SCIENTIFIC RESEARCH TOPIC

12

Nghiên cứu, thiết kế, thi công tủ chuyển đổi nguồn điện (Aotomatic Tranfer Switches: AST)
SV: Lê Bạch – CD14DD, Trần Đình Được – CD14DD – Khoa: Điện-điện tử
HD: TS Lê Ngọc Trân

11

Nghiên cứu xây dựng phần mềm bản đồ trên thiết bị di động cho khu du lịch Hồ Mây – Vũng Tàu
SV: Phan Thành Thắng – DH14LT – Khoa: CNTT
HD: TS Nguyễn Thị Minh Nương

10

Nghiên cứu một số mô hình khởi nghiệp sáng tạo của Nhật Bản và bài học kinh nghiệm cho sinh viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
SV: Nguyễn Trường An – DH14N1 – Khoa: Đông phương
HD: ThS Lâm Ngọc Như Trúc

9

Nghiên cứu thói quen du lịch của người Nhật và đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hướng đến du khách người Nhật Bản
SV: Nguyễn Thị Mỹ Linh – DH14N1 – Khoa: Đông phương
HD: ThS Lâm Ngọc Như Trúc

8

Nghiên cứu đề xuất các mô hình hoạt động ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu từ nghiên cứu kinh nghiệm thực tế Nhật Bản
SV: Nguyễn Thị Trang – DH14N1 – Khoa: Đông phương
HD: ThS Lâm Ngọc Như Trúc

7

Ảnh hưởng của những trở ngại trong tiếp cận tài chính và luật pháp đến tăng trưởng của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Ngọc Đan Thu – DH14D2, Nguyễn Thị Nguyệt – DH14DN, Đặng Quốc An – DH14DN – Khoa: Kinh tế
HD: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

6

Trích ly Arecolin từ hạt cau ứng dụng diệt sán cho tôm Crayfish
SV: Vũ Tiến Triển – DH13HD – Khoa: HH&CNTP
HD: TS Phùng Thị Mỹ

5

Nghiên cứu điều chế chất keo tụ PAC (Polyaluminium Chloride) từ nguồn nhôm phế liệu ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp
SV: Hoàng Anh Vũ – DH13HD – Khoa: HH&CNTP
HD: ThS Nguyễn Quang Thái

4

Khảo sát chất lượng nước xung quanh bè nuôi thủy hải sản trên sông Chà Và theo mùa trong năm
SV: Mao Đức Huy – DH14CM – Khoa: HH&CNTP
HD: TS Nguyễn Thị Tuyết

3

Nghiên cứu sử dụng Diatomite Phú Yên chế tạo vật liệu gốm lọc nước và ứng dụng xử lý nước nhiễm phèn tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
SV: Trần Văn Tiến – DH13HD – Khoa: HH&CNTP
HD: ThS Nguyễn Quang Thái

2

Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống lên men từ thịt quả điều Anacardium occidentalo
SV: Ngô Quang Hoan – DH14HD – Khoa: HH&CNTP
HD: TS Đặng Thu Thủy

1

Bước đầu đánh giá diễn biến tài nguyên và môi trường nước tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
SV: Trần Phương Nam, Huỳnh Công Vĩnh, Nguyễn Toán – DH13CM – Khoa: HH&CNTP
HD: PGS.TS Bùi Tá Long

Outstanding Research project

SUPPORT INFORMATION

Working hours (Monday to Friday)
Morning:7h30 - 11h30
Afternoon:13h30 - 17h30
BVU Support

Room 1.110 – Campus 1 Ba Ria – Vung Tau University
80 Truong Cong Dinh, Ward 3, Vung Tau city

Tel: 1900 633 069
Zalo : 035 994 6868
Personnel in charge: MS. Nguyen Minh Trung
Tel: 1900 633 069

XEM THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀ HỌC BỔNG BVU 2025

XEM